• 0 Votes - 0 Average
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Chế độ chủ đề

Chia sẻ Nội dung Vận đơn hàng không.
ngocvu1403 Offline
Phó giám đốc
******
Administrators

Bài viết: 1,186
Chủ đề: 877
Tham gia: May 2011
Danh tiếng: 4
Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA (IATA standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3 bản gốc (các bản chính) và các bản phụ.

Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn giống hệt nhau nếu không kể đến màu sắc và những ghi chú ở phía dưới khác nhau, ví dụ bản gốc số 1 thì ghi chú ở phía dưới là “bản gốc số 1 dành cho người chuyên chở phát hành vận đơn”, còn bản số 4 thì lại ghi là “bản số 4, dùng làm biên lai giao hàng”.

Mặt sau của bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản gốc là các quy định có liên quan đến vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không.


 Nội dung mặt trước vận đơn

Mặt trước của vận đơn bao gồm các cột mục để trống để người lập vận đơn điền những thông tin cần thiết khi lập vận đơn. Theo mẫu tiêu chuẩn của IATA, những cột mục đó là:

– Số vận đơn (AWB number)
– Sân bay xuất phát (Airport of departure)
– Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn (issuing carriers name and address)
– Tham chiếu tới các bản gốc ( Reference to originals)
– Tham chiếu tới các điều kiện của hợp đồng ( Reference to conditions of contract)
– Người chủ hàng (Shipper)
– Người nhận hàng (Consignee)
– Ðại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s agent)
– Tuyến đường (Routine)
– Thông tin thanh toán (Accounting information)
– Tiền tệ (Currency)
– Mã thanh toán cước (Charges codes)
– Cước phí và chi phí (Charges)
– Giá trị kê khai vận chuyển (Declare value for carriage)
– Giá trị khai báo hải quan (Declare value for customs)
– Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)
– Thông tin làm hàng (Handing information)
– Số kiện (Number of pieces)
– Các chi phí khác (Other charges)
– Cước và chi phí trả trước (Prepaid)
– Cước và chi phí trả sau (Collect)
– Ô ký xác nhận của người gửi hàng ( Shipper of certification box)
– Ô dành cho người chuyên chở (Carrier of excution box)
– Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến (For carrier of use only at destination)
– Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở (Collect charges in destination currency, for carrier of use only).

Nội dung mặt sau vận đơn


Trong bộ vận đơn gồm nhiều bản, chỉ có ba bản gốc và một số bản copy có những quy định về vận chuyển ở mặt sau.
Mặt hai của vận đơn hàng không bao gồm hai nội dung chính:

– Thông báo liên quan đến trách nhiệm của người chuyên chở: Tại mục này, người chuyên chở thông báo số tiền lớn nhất mà họ phải bồi thường trong trường hợp hàng hoá bị tổn thất trong quá trình chuyên chở, tức là thông báo giới hạn trách nhiệm của mình. Giới han trách nhiêm của người chuyên chở được quy định ở đây là giới hạn được quy định trong các công ước, quy tắc quốc tế hoặc luật quốc gia về hàng không dân dụng.

– Các điều kiện hợp đồng: Nội dung này bao gồm nhiều điều khoản khác nhau liên quan đến vận chuyển lô hàng được ghi ở mặt trước. Các nội dung đó thường là:

+ Các định nghĩa, như định nghĩa về người chuyên chở, định nghĩa về công ước Vac­sa­va 1929, định nghĩa về vận chuyển, điểm dừng thoả thuận…
+ Thời hạn trách nhiệm chuyên chở của người chuyên chở hàng không
+ Cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở hàng không
+ Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở hàng không
+ Cước phí của hàng hoá chuyên chở
+ Trọng lượng tính cước của hàng hoá chuyên chở
+Thời hạn thông báo tổn thất
+ Thời hạn khiếu nại người chuyên chở
+ Luật áp dụng.

Những quy định này thường phù hợp với quy định của các công ước quốc tế về hàng không như Công ước Vac­sa­va 1929 và các nghị định thư sửa đổi công ước như Nghị định thư Hague 1955, Nghị định thư Montreal…


Có thể liên quan đến chủ đề...
Tư vấn, hỗ trợ, giao nhận hàng hóa, thủ tục XNK tất cả các mặt hàng về cảng Hải Phòng
Sách 100 Câu hỏi về Hợp Đồng Vận chuyển hàng hóa XNK Bằng đường biển theo chuyến
Hướng dẫn các bước làm thủ tục giao hàng xuất khẩu LCL vào kho 5
Chứng từ hàng nHẬP KHẨU vận chuyển về kho và lưu thông trên thị trường.
CV 3586/VPCP-KTTHxử lý xe máy chuyên dùng bị tẩy xóa,đục đóng lại số khung,số động cơ
Điều kiện áp dụng thuế GTGT thuế suất 0% đối với vận tải hàng hóa quốc tế
Phí DEM, DET và storage đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu
Quy trình xuất hàng lẻ tại kho CFS Cát Lái - Hàng đi từ kho ngoại quan.
Thương lượng giá với khách hàng
Tương tác với Khách hàng như thế nào?

Hãy nhấn
Like - Share Nếu Bài Viết Có Ích



Có thể liên quan đến chủ đề...
Chủ đề: / Tác giả Trả lời: / Xem: Bài mới nhất




Những người đang xem chủ đề này: 1 khách

Color Skins

Change Color:

Background Patterns:

Background Images:

Background Header:

Setting Panel

Main Options: