- U: container chở hàng (freight container)
- J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
- Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
BICU
123456
5
* Kí tự đầu tiên của 4 kí tự phía dưới số cont: biểu thị chiều dài của container
– “2” : cont 20’
– “4” : cont 40’
-“L”: cont 45′
-“M”: cont 48′
* Kí tự thứ 2 của 4 kí tự phía dưới số cont: biểu thị chiều cao của container
-Số “0”: biểu thị 8′ feet (8’0”)
– “2” : cont thường – biểu thị 8 feet 6 inches (8’6”)
– “5” : cont cao – biểu thị 9 feet 6 inches (9’6”)
* 2 Kí tự thứ cuối của 4 kí tự phía dưới số cont được chia thành các nhóm: G, T, R, L…
- G: (General): Container thường không có hệ thống bảo ôn (ổn định nhiệt). Thường gặp: G0 (container mở một đầu hoặc hai đầu nghĩa là có cửa một đầu hoặc hai đầu); G1 (container thường, có lỗ thông gió phía trên), GP là thể hiện chung cho G0 và G1
- R : (Refrigerate): Container lạnh, thường gặp R0 container chỉ làm lạnh (nghĩa là chỉ giảm nhiệt độ, không có tăng lên được); R1 container có khả năng vừa tăng và giảm nhiệt độ tùy ý (sử dụng máy phát điều hòa).
- U: (Open top): Cont mở mái (khác container mà bị người ta cắt nóc từ cont 20’ và 40’ GP, nhìn thì giống nhưng thông số kỹ thuật khác nhau). Thường gặp UT or U1 (vd: 22UT, 22U1, 42UT,42U1) (nghĩa là container open top).
- T: (Tank container): cont bồn (hiện tại ở Việt Nam thường thấy là container bồn 20’). Có rất nhiều loại mỗi loại sẽ ứng với các mức độ chịu sức ép khác nhau từ T0 đến T8. Được chia làm 3 nhóm chính từ T0 đến T2 thuộc nhóm TN (T: Tank; N: Nondangerous liquids) , từ T3 đến T6 thuộc nhóm TD (T: Tank; N: Dangerous liquids) , T7 và T8 thuộc nhóm TG (T: Tank; G:Gases). Loại thường gặp là T6 (ý nghĩa là chịu được sức ép 600kPa (1kPa = 1000 N/m2)). Việc hiểu rõ về các loại tank để khi được hãng tàu cấp container đóng hàng phù hợp với hóa chất của quý công ty, nếu việc cấp container sai dẫn tới container bị rò rĩ, nổ, vỡ thì hoàn toàn là lỗi của người cấp container đây là điểm lưu ý quan trọng trong việc vận chuyển hàng bằng container bồn.
- P: (Platfrom container): Container phản (tấm phản), Nghĩa là container chỉ có sàn container. Đối với loại này điển hình nhất là container flat rack (hai tấm chắn ở đầu container và cuối container chỉ có chức năng cho việc xếp dỡ container lên tàu, xuống tàu, lên phương tiện, xuống phương tiện). Loại thường gặp là P3 or PC (nghĩa là container flat rack có hai tấm chắn hai đầu).
BICU 123456 – 45G1
Bài viết liên quan: Cách đơn giản Phân biệt cont 20′ và cont 40′ – 45′- cont cao và cont thường
(3) MAX. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép của container. Nghĩa là tổng trọng lượng của nguyên container bao gồm vỏ container và trọng lượng hàng chất tối đa đóng trong container (hàng hóa, vật liệu chèn lót, lashing …).
MAX. GROSS = TARE + PAYLOAD (NET)
Đơn vị tính là kg (kilogam) và lb(pounds), (1kg = 2.2045lb), đơn vị này theo tiêu chuẩn ISO 6346,
(Bài viết được tác giả tổng hợp từ internet và kinh nghiệm của bản thân)
Các thông tin mang tính chất chia sẻ! Mong nhận được phản hồi góp ý để cho bài viết hoàn thiện hơn.
Pingback: Kích thước Container 20DC, 40DC, 40HC, 20RF, 40RH - Wiki Thủ Tục Hải Quan - Logistics VNWiki Thủ Tục Hải Quan – Logistics VN