Thủ tục xuất khẩu cao lanh (Kaolin)
Cao lanh là một loại khoáng sản tập trung chủ yếu tại các tỉnh như Yên Bái, Nghệ An, Bình Định, Tây Nguyên và một số tỉnh khác.Nhu cầu và số lượng cao lanh xuất khẩu rất lớn. Dưới đây là một số điểm lưu ý trong thủ tục xuất khẩu cao lanh:
1. Về chính sách mặt hàng – Thủ tục xuất khẩu cao lanh
– Thông tư số 05/2019/TT-BXD sửa đổi bổ sung TT 04/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
– Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15/12/2021; thông tư 45/2023/TT-BCT ngày 29/1/2023 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản thì:
“. Khoáng sản xuất khẩu bao gồm: khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại, khoáng sản làm khoáng chất công nghiệp.
Than, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, condensate, băng cháy, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, hợp kim, kim loại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.”
Căn cứ theo Phụ lục 1 Thông tư 04/2021/TT-BXD xác định mặt hàng cao lanh cần đáp ứng tiêu chuẩn khi làm thủ tục xuất khẩu cao lanh như sau:
+ Cao lanh làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác: AI2O3 ≥ 28 %, Fe2O3 ≤ 1 %;
Kích thước cỡ hạt ≤ 0,2mm.
+ Cao lanh pyrophyllite làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành công nghiệp khác: AI2O3 ≥ 15 % ; Fe2O3 ≤ 1 %;
Kích thước ≤ 100 mm.
Khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì doanh nghiệp xuất khẩu cao lanh hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục xuất khẩu cao lanh.
Do đó, khi xuất khẩu, doanh nghiệp sẽ lấy mẫu đi kiểm tra chất lượng tại các cơ sở thuộc hệ thống VILAS.
2. Về hồ sơ hải quan – Thủ tục xuất khẩu cao lanh
Đối với hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đề nghị bạn thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 16 của thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (khi thực hiện thủ tục hải quan truyền thống.
Bộ hồ sơ chuẩn bị và đính kèm lên hệ thống V5 gồm:
– Sales Contract
– Commercial Invoice
– Packing List
– Giấy phép khai thác và giấy phép mua bán, gia công
– Giấy kết quả phân tích VILAS
– Giấy tờ đầu vào khác
Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các cơ quan nhà nước theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 theo Thông tư 04/2021/TT-BXD, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.
Các bạn lưu ý, mã HS code cao lanh là 25070000, thuế xuất khẩu là 10%.
Sau khi khai báo tờ khai phân luồng chính thức, hoàn thành việc đóng thuế thì lô hàng sẽ được thông quan.
3. Thủ tục xuất khẩu cao lanh – Có bắt buộc phải có giấy phép xuất khẩu cao lanh?
Rất nhiều người thắc mắc không biết khi xuất khẩu cao lanh có cần phải xin giấy phép xuất khẩu cao lanh hay không? Câu trả lời là không.
Căn cứ theo mục I Phụ lục III Nghị định 69/2018/NĐ-CP về danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép quy định đối với loại hàng hóa xuất khẩu là khoáng sản trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thì đều phải xin giấy phép xuất khẩu.
Như vậy, có thể suy ra cao lanh là khoáng sản dùng làm vật liệu xây dựng nên sẽ không thuộc nhóm danh mục hàng hóa xuất khẩu cần có giấy phép xuất khẩu cao lanh.
Vì thế, doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục xuất khẩu cao lanh như các hàng hóa thông thường khác.
Thủ tục xin chứng thư phân tích phân loại – kiểm tra chất lượng?
Chứng từ phân tích phân loại mặt hàng cao lanh là một trong những trở ngại trong việc xuất khẩu mặt hàng này. Theo quy định của nước Việt Nam, để có thể xuất khẩu mặt hàng này, thì hàm lượng quy định của Al2O3 phải lớn hơn hoặc bằng 28%, FE2O3 phải bé hơn hoặc bằng 1% và kích cỡ của hạt phải bé hơn hoặc bằng 0.2mm. Vậy thủ tục lấy mẫu phân tích để đạt yêu cầu trên như thế nào?
+ Đối với hàng FCL hoặc hàng LCL, hàng hóa sẽ vận chuyển vào cảng, hạ trực tiếp vào bãi kiểm hóa hoặc vào cửa kho phục vụ kiểm hóa (Mặt hàng này kiểm hóa 100%)
+ Hải quan tiến hành kiểm hóa hàng hóa, lấy mẫu và niêm phong. Doanh nghiệp liên hệ các trung tâm kiểm định để bàn giao mẫu. Thời gian kiểm nghiệm từ 5 – 7 ngày sẽ phát hành chứng thư xác nhận thành phần trong mẫu thỏa điều kiện xuất khẩu.
Nguồn: Tổng hợp
THAM KHẢO DANH SÁCH PHÒNG THÍ NGHIỆM VILAS
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ cơ sở |
1 | Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh | 159 Hưng Phú, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh |
2 | Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng | Phòng Thí Nghiệm: Lô E2b-3, Đường D6, KCN cao, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.
VPĐD tại HCM: Lầu M, 141 Nguyễn Du, P. Bến Thàn Quận 1, TP.Hồ Chí Minh. VPĐD tại Hà Nội: Lầu 11, 12 Khuất Duy Tiến, P. Tha Xuân, Hà Nội. Chi Nhánh Cần Thơ: Phòng 319, Vườn ươm công nghệ cao Việt Nam – Hàn Quốc, Đường số 8, KCN. T Nóc 2, P. Phước Thới, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ |
3 | Công ty TNHH SGS Việt Nam | Lô III/21, đường 19/5A, Nhóm CN III, Khu công nghiệ Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh |
4 | Trung tâm dịch vụ phân tích và thí nghiệm TP.HCM (CASE) | 02 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh |
5 | Trung tâm dịch vụ phân tích và thí nghiệm TP.HCM (CASE) – Chi nhánh Cần Thơ | Số F2 67-68 Đường 6, phường Phú Thứ, Cái Răng, Cần Thơ |
6 | Công ty TNHH MTV Khoa học Công nghệ Hoàn Vũ | 59-65 Tô Hiệu, Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh |
7 | Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh | 53-55 Lê Thị Riêng, phường Bến Thành, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh |
8 | Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm Thừa Thiên Huế | 17 Trương Định , TP. Huế |
9 | Trung tâm kiểm nghiệm thuốc , mỹ phẩm, thực phẩm Quảng Trị | Khu phố 2, phường Đông Thanh, tp. Đông Hà Quảng trị |
10 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 1 – Quatest 1 | Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội |
11 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 2 – Quatest 2 | 02 Ngô Quyền, quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng |
12 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 – Quatest 3 | VP NHẬN MẪU: 64 Lê Hồng Phong, Phường 2, Quậ 5, TP. Hồ Chí Minh
KHU THÍ NGHIỆM BIÊN HÒA: số 7 Đường số 1, KC Biên Hòa 1, Tỉnh Đồng Nai |
13 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ | Số 45 Đường 3 tháng 2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, Cần Thơ |
14 | Trung tâm kĩ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Hải Phòng | 240 Văn Cao, phường Đằng Giang, Ngô Quyền, TP. Hải Phòng |
15 | Công ty CP Dịch vụ Khoa học công nghệ Chấn Nam | 156/29-31 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh |
16 | Công ty TNHH DV KHCN Khuê Nam | Số 2/17 Phạm Văn Bạch, p15 Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh |
17 | Trung tâm phân tích và thử nghiệm 2 thuộc Cty TNHH Giám định Vina control | Lô U18A, đường 22, khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7 TP. Hồ Chí Minh |
18 | Công ty TNHH Khoa học và Công nghệ Sài Gòn | Số 743/42 Hồng Bàng, P6, Q6, TP. HCM |
19 | Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh | VP: số 167 Pasteur, phường 8, quận 3 thành phố Hồ Chí Minh |
20 | Viện Pasteur Nha Trang | 8-10 Trần Phú, Nha Trang, Khánh Hòa, TP. Nha Tran |
21 | Công ty cổ phần Warrantek | VP tại TP.HCM: Lầu 1, 781/C2 Lê Hồng Phong, P.12, Quận 10. TP.Hồ Chí Minh
ĐC: 44-46 Đường số 8, KDC 586, KV Thạnh Thuận, phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Tp.Cần Thơ |
22 | Công ty TNHH Bureau Veritas Consumer Products Services VN | VP: Số 364 đường Cộng Hòa, P.13, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh |
23 | Trung tâm Chất lượng Nông lâm Thuỷ sản vùng 4 | Trụ sợ chính và Phòng kiểm nghiệm sinh học Hàm Nghi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh Phòng kiểm nghiệm hóa học: 91 Hải Thượng Lãn Ông, Quận 5, TP Hồ Chí Minh |
24 | Trung tâm Chất lượng Nông Lâm Thủy sản vùng 1 | Số 51 Lê Lai, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng |
25 | Phòng thử nghiệm thuộc Trung tâm Kiểm tra Vệ sinh Thú y Trung ương II | Phòng HCTH tại TPHCM: 521/1 Hoàng Văn Thụ, P.4 Q.Tân Bình, TP Hồ Chí Minh |
26 | Phòng thử nghiệm thuộc Công ty TNHH TUV RHEINLAND VIỆT NAM | Phòng 805-806 Tòa nhà Centre Point, 106 Nguyễn V Trỗi, P.8, Q.Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh |
27 | Viện Kiểm nghiệm An toàn vệ sinh thực phẩm Quốc Gia | 65 Phạm Thận Duật, Cầu Giấy, Hà Nội |
28 | Viện Dinh dưỡng | 48B Tăng Bạt Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
29 | Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Quy Nhơn | 611B Nguyễn Thái Học, TP. Quy Nhơn, Bình Định. |
30 | Trung tâm Y tế dự phòng Quảng Ninh | 651 Lê Thánh Tông, P. Bạch Đằng, Hạ Long, Quảng Ninh |
31 | Trung tâm Y tế dự phòng Yên Bái | 729 Đường Yên Ninh, Tỉnh Yên Bái |
32 | Trung tâm Y tế dự phòng Bắc Giang | Đường Nghĩa Long – P. Trần Phú – TP. Bắc Giang |
33 | Trung tâm Y tế dự phòng Kon Tum | 405 Bà Triệu, Quyết Thắng, Tp. Kon Tum, Kon Tum |
34 | Trung tâm Y tế dự phòng Thái Nguyên | 971 Đường Dương Tự Minh, P. Hoàng Văn Thụ, Tp. Thái Nguyên |
35 | Trung tâm Y tế dự phòng Nam Định | Đường Phù nghĩa, P. Lộc Hạ, TP. Nam Định |
36 | Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Bình Thuận | Số 04 Nguyễn Hội, Phan Thiết, Bình Thuận |
37 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Số 1, Đường Vũ Hựu, TP. Hải Dương, Hải Dương |
38 | Trung tâm Kiểm nghiệm Sơn La | Số 48 Lò Văn Giá, TP. Sơn La, Tỉnh Sơn La |
39 | Trung tâm Kỹ thuật thí nghiệm và Ứng dụng khoa học công nghệ Đồng Tháp | Đường Bờ Kè, Phường 1 , TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp |
40 | Viện Sốt rét-ký sinh trùng-con trùng Trung ương | 35 Trung Văn, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội |
41 | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và Kiểm tra chất lượng HI-TECH | Tầng 3 Lô H6, dường D5, KCN Hòa Xá, Mỹ Xá, tp. Nam Định, Nam Định |
42 | Trung tâm phân tích và kiểm nghiệm trực thuộc Sở khoa học và Công nghệ Bình Định | 173 -175 Phan Bội Châu – Tp. Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định |
43 | Phòng phân tích – Kiểm nghiệm, Viện nghiên cứu và Phát triển hợp chất thiên nhiên | 176 Phùng Khoang, Trung Văn, Từ Liêm, HN |
44 | Trung tâm kiểm nghiệm – Viện thực phẩm chức năng | Lô A2CN1 Cụm CN Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội |
45 | Trung tâm nghiên cứu thuốc-thực phẩm và nghiên cứu ứng dụng | Cụm công nghiệp Trường An – An Khánh, Hoài Đức, TP. Hà Nội |